Quy trình xin visa du lịch Nhật Bản Từ A – Z

Quy trình xin visa du lịch Nhật Bản Từ A – Z

1. Tổng quan về Visa Nhật Bản

Visa là con dấu được dán vào hộ chiếu của bạn, cho phép bạn nhập cảnh và lưu trú tại Nhật Bản trong một khoảng thời gian nhất định.

Các loại Visa du lịch Nhật Bản hiện nay:

 

Loại visa Số lần hiệu lực(số lần được xét duyệt nhập cảnh) Thời hạn hiệu lực(thời hạn được chấp nhận xét duyệt nhập cảnh tính từ ngày liền sau ngày cấp visa) Thời hạn lưu trú (số ngày được lưu trú tại Nhật tính từ ngày tiếp liền sau ngày nhập cảnh Nhật Bản)

 

Visa 1 lần (Single) 1 lần Trong 3 tháng Từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày)
Visa 2 lần (Double) 2 lần Trong 6 tháng (đối với visa quá cảnh – transit là 4 tháng)
Visa nhiều lần (Multiple) Nhiều lần Từ 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm (dựa theo mục đích sang Nhật)

2. Điều kiện xin visa du lịch Nhật Bản là gì?

  • Có hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng và có ít nhất 2 trang trống.
  • Có ảnh thẻ 4.5cm x 3.5cm, nền trắng, chụp mới trong vòng 6 tháng.
  • Chứng minh được mục đích du lịch và khả năng tài chính.
  • Cung cấp lịch trình du lịch chi tiết.
  • Có bảo hiểm du lịch.
  • Đáp ứng các yêu cầu khác của Đại sứ quán Nhật Bản.

3.Visa du lịch Nhật Bản có thời hạn bao lâu?

Visa du lịch Nhật Bản có thể được cấp cho thời hạn 15 ngày, 30 ngày, 90 ngày.

Nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản ở đâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản tại:

  • Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội.
  • Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh.
  • Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ Visa Nhật Bản (VFS Global).
  • 14 đại lý du lịch.

Địa chỉ nộp hồ sơ tại Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Nhật Bản

Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam (từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra Bắc)

  • Địa chỉ: 27 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 024 3846 3000

Thông tin tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. HCM (từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam)

  • Địa chỉ: 261 Điện Biên Phủ, District 3, Ho Chi Minh, Quận 3 Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: +84 28 581025

Thời gian hoạt động của Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán:

Giờ làm việc Thứ Hai đến Thứ Sáu 08:30 – 16:45
Giờ nộp hồ sơ Thứ Hai đến Thứ Sáu 08:30 – 11:00
Giờ trả kết quả Thứ Hai đến Thứ Sáu 13:30 – 16:45

Ngoài ra còn có Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng nhưng không thực hiện cấp thị thực.

  • Địa chỉ: Tầng 4-5, Lô số A17-18-19, Đường 2/9, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
  • Điện thoại: +84-(0)236-3555-535

Địa chỉ nộp hồ sơ tại VFS Global

VFS Hà Nội (từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra Bắc)

Địa chỉ: Tòa nhà Ocean Park, Tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.

  • Điện thoại: +84 28 38227456
  • Thời gian làm việc:
  • Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ
  • Nộp hồ sơ xin visa từ 8h30 đến 15h00.
  • Nhận kết quả xin visa từ 13h00 đến 16h00.

VFS TP HCM (từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam)

Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Resco, Số 94-96 Đường Nguyễn Du – Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

  • Điện thoại: +84 28 38227456
  • Thời gian làm việc:
  • Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ.
  • Nộp hồ sơ từ 8h30 đến 15h00.
  • Nhận kết quả từ 13h00 đến 16h00.

4. Xin Visa Du Lịch Nhật Bản mất bao lâu?

Thời gian xét duyệt visa du lịch Nhật Bản thường mất từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Tùy từng trường hợp mà có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ, phỏng vấn người xin cấp visa hay hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v.., có trường hợp cần vài tuần mới thông báo kết quả vì vậy bạn nên nộp hồ sơ xin visa sớm để tránh ảnh hưởng đến chuyến đi của mình. Ngoại trừ các trường hợp nhân đạo liên quan đến tính mạng con người thì Đại sứ quán không đáp ứng việc xin cấp visa sớm

5. Xin visa du lịch Nhật Bản hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí xin visa du lịch Nhật Bản được quy định gồm:

Loại thị thực Lệ phí (VNĐ)
Visa 1 lần 520.000
Visa nhiều lần 1.030.000
Visa quá cảnh 120.000
Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc 520.000

Ngoài ra bạn sẽ phải nộp thêm các khoản phí khác như:

  • Phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác (VFS Global) nếu bạn nộp hồ sơ xin cấp visa qua các bên này: khoảng 200.000VNĐ
  • Phí dịch vụ hỗ trợ (nếu có nhu cầu sử dụng)
Dịch vụ Phí VND (bao gồm thuế TGT)
Chuyển phát nhanh kết quả thị thực đến các khu vực trong Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội 35.000
Chuyển phát nhanh kết quả thị thực đến các khu vực ngoài Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội 65.000
Cập nhật tình trạng hồ sơ qua tin nhắn điện thoại (SMS) 65.000
Dịch vụ chụp hình 65.000
Dịch vụ photo giấy tờ 3.000
Dịch vụ in ấn 15.000

 

6.Hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản gồm cần những gì?

I.Visa du lịch tự túc Nhật Bản 1 lần

  • Hộ chiếu: Bản gốc
  • Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 1 bản gốc

– Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu.

– Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.

– Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.

– Mặt sau Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.

  • (Trường hợp xin visa theo nhóm) Tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa những người xin visa với nhau

– Quan hệ họ hàng: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, bản sao sổ hộ khẩu v.v.giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp

– Quan hệ bạn bè: Ảnh chụp chung (nhìn rõ mặt, không đeo kính hoặc đội mũ)

– Giấy tờ khác: có thể chứng minh mối quan hệ

– Nếu nhóm từ 3 người trở lên cần kèm thêm giấy giải thích để hiểu mối quan hệ giữa người xin visa bằng sơ đồ.

– Trước khi nộp tờ khai phải làm rõ mối quan hệ của tất cả những người xin visa

  • Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)

– Sao kê tài tài khoản trả lương (06 tháng gần nhất)

– Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn

– Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.

– Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể

– Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.

  • Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình: 1 bản gốc

– Vé tàu cũng được chấp nhận.

– Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.

– Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.

  • Lịch trình dự định: 1 bản gốc

– Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.

– Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế.

– Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).

– Trường hợp hoạt động cùng một lịch trình với người/nhóm khác hãy chứng minh mối quan hệ với người/nhóm đó. (Người/nhóm tham gia du lịch đoàn hãy trình bày).

II. Visa du lịch tự túc Nhật Bản nhiều lần

  • Visa du lịch nhiều lần dành cho 3 đối tượng dưới đây, và hồ sơ cũng sẽ khác nhau theo từng loại
Diện thị thực du lịch Nhật Bản nhiều lần Điều kiện áp dụng
A Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật, không có vấn đề về nhập cảnh, lưu trú, vi phạm pháp luật và thỏa mãn một trong những điều sau đây: Có đầy đủ năng lực tài chính chi trả kinh phí chuyến đi như chi phí đi lại ăn ở v.v.Trong 3 năm gần đây, nhiều lần đi đến các nước G7 (trừ Nhật) với mục đích lưu trú ngắn hạn.
B Người có đầy đủ năng lực kinh tế
C Vợ/ chồng/ con của người nêu ở 2 mục trên

 

 a. Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện A

  • Hộ chiếu: Bản gốc

– Hãy dán giấy đánh dấu vào trang hộ chiếu để chứng minh rằng trong 3 năm gần đây đã từng trên 1 lần vào Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn.

– Hãy dán giấy đánh dấu vào luôn trang hộ chiếu để chứng minh rằng nhiều lần vào G7 (trừ Nhật).

– Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.

  • Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 1 bản gốc

– Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.

– Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.

– Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.

– Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)): 1 bản gốc

  • Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)

– Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng (06 tháng gần nhất)

– Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn

– Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.

– Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể

– Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.

 b. Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện B

  • Hộ chiếu: Bản gốc
  • Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm): 1 bản gốc

– Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.

– Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.

– Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.

  • Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do): 1 bản gốc
  • Tài liệu chứng minh khả năng tài chính: Từ 1 bản trở lên trong các giấy tờ này (bản gốc)

– Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng

– Sổ tiết kiệm ngân hàng (trình bản gốc – nộp bản photocopy)

– Giấy chứng nhận thu nhập hoặc giấy nộp thuế do cơ quan nhà nước cấp v.

Tùy trường hợp, giấy chứng nhận thừa kế, hợp đồng cho thuê nhà, giấy sở hữu đất đai, giấy chứng nhận quyền bất động sản v.v cũng có thể được chấp nhận (nếu cần giữ lại bản gốc, đề nghị trình bản gốc – nộp bản  photocopy).

c. Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện C

  • Hộ chiếu: Bản gốc
  • Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm): 1 bản gốc, điều kiện như trên
  • Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình: Trình bản gốc – nộp bản photocopy

– Giấy khai sinh

– Giấy đăng ký kết hôn

– Sổ hộ khẩu v.v.

(Trường hợp xin cá nhân) Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của người theo điều kiện【B】và Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do) như trên.

III. Trường hợp nộp hồ sơ xin visa Nhật theo nhóm

Trường hợp sang Nhật theo nhóm gia đình hoặc bạn bè, hãy đánh số thứ tự ((1), (2)…) cả tờ khai và các giấy tờ khác, chứng minh mối quan hệ giữa người xin visa với nhau (trường hợp có từ 3 người trở lên cần tạo sơ đồ chứng minh mối quan hệ).

  • Cần đánh số thứ tự của người xin visa vào các giấy tờ khác như: số dư tài khoản ngân hàng, xác nhận đặt vé máy bay, lịch trình v.v.
  • Trường hợp chứng minh mối quan hệ bạn bè bằng ảnh phải chọn ảnh mặt chính diện, nhìn rõ mặt. Không cần thiết phải có mặt tất cả người xin visa trên 1 ảnh.
  • Trước khi nộp hồ sơ cần sắp xếp và đánh số thứ tự toàn bộ hồ sơ xin visa.

7. Thủ tục làm visa du lịch Nhật Bản

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
  • Bước 2: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản.
  • Bước 4: Nhận kết quả visa.

8. Một vài lưu ý quan trọng khi xin visa du lịch Nhật Bản

  • Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
  • Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
  • Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
  • Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy
  • Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành
  • Tờ khai xin visa Nhật Bản sẽ được điền bằng tiếng Anh. Các giấy tờ khác trong hồ sơ xin visa công tác Nhật Bản được chấp nhận là bản tiếng Việt, không bắt buộc dịch thuật.
  • Lịch sử du lịch tốt
  • Chứng minh công việc
  • Chứng minh tài chính
  • Thư mời du lịch Nhật Bản
  • Có lịch trình du lịch chi tiết và ngày về nước trước ngày hết hạn visa ít nhất 3 ngày
  • Có xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi và khách sạn ở Nhật

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về visa du lịch Nhật Bản tại:

 

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!
Zalo
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn